II. Phương pháp dùng ẩn phụ không triệt để
* Nội dung phương pháp:
Đưa phương trình đã cho về phương trình bậc hai với ẩn là ẩn phụ hay là ẩn của phương trình đã cho:
Đưa phương trình về dạng sau:
\sqrt{f(x)}.Q(x) = f(x) + P(x).x
khi đó:
Đặt \sqrt{f(x)} = t , t > 0 . Phương trình viết thành:
t^2 - t.Q(x) + P(x) = 0
Đến đây chúng ta giải t theo x. Cuối cùng là giải quyết phương trình \sqrt{f(x)} = t sau khi đã đơn giản hóa và kết luận:
Ví dụ 10: Giải phương trình:
2\sqrt{2x + 4} + 4\sqrt{2 - x} = \sqrt{9x^2 + 16},\,\,\ (1)
Lời giải:
ĐK: |x| \leq 2
(1) \Leftrightarrow 4(2x + 4) + 16\sqrt{2(4 - x^2)} + 16(2 - x) = 9x^2 + 16
\Leftrightarrow 8(4 - x^2) + 16\sqrt{2(4 - x^2)} = x^2 + 8x
Đặt t = \sqrt{2(4 - x^2)}. Lúc đó phương trình trở thành:
4t^2 + 16t - x^2 - 8x = 0
Giải phương trình trên với ẩn t, ta tìm được:
t_1 = \dfrac{x}{2} ; t_2 = - \dfrac{x}{2} - 4
Do |x| \leq 2 nên t_2 < 0 không thỏa điều kiện t \geq 0 .
Với t = \dfrac{x}{2} thì:
\sqrt{2(4 - x^2)} = \dfrac{x}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \ge 0 \\ 8\left( {4 - x^2 } \right) = x^2 \\ \end{array} \right. \Leftrightarrow x = \dfrac{4\sqrt{2} }{3} (thỏa mãn điều kiên |x| \leq 2)
Ví dụ 11: Giải phương trình:
x^2 + x + 12\sqrt{x + 1} = 36
Lời giải:
ĐK: x \geq - 1
Đặt t = \sqrt{x + 1} \geq 0, phương trình đã cho trở thành:
x.t^2 + 12u - 36 = 0 \Leftrightarrow t = \dfrac{-6 \pm 6t }{x}
* Với t = \dfrac{-6 - 6t }{x} , ta có:
(x + 6)t = - 6
(vô nghiệm vì: VT \geq 0 ; VP < 0)
* Với t = \dfrac{-6 + 6t }{x} , ta có:
6 = (6 - x)t
Do x = 6 không là nghiệm của phương trình nên:
t = \dfrac{6}{6 - x}\Leftrightarrow \sqrt{x + 1} = \dfrac{6}{6 - x}
Bình phương hai vế và rút gọn ta được: x = 3 (thỏa mãn)
Bạn hãy tự giải phương trình dạng tổng quát:
x^2 + ax + 2b\sqrt{x + a} = b^2
Ví dụ 12: Giải phương trình
3(\sqrt{2x^2 + 1} - 1) = x(1 + 3x + 8\sqrt{2x^2 + 1})
Lời giải:
Đặt \sqrt{2x^2 + 1} = t \geq 1. Phương trình đã cho viết thành:
3(t - 1) = x + 3(t^2 - 1) - 3x^2 + 8xt \Leftrightarrow 3t^2 - (8x - 3)t - 3x^2 + x = 0
Từ đó ta tìm được t = \dfrac{x}{3} hoặc t = 1 - 3x
Giải ra được: x = 0.
* Nhận xét: Cái khéo léo trong việc đặt ẩn phụ đã được thể hiện rõ trong ở phương pháp này và cụ thể là ở ví dụ trên. Ở bài trên nếu chỉ dừng lại với việc chọn ẩn phụ thì không dễ để giải quyết trọn vẹn nó. Vấn đề tiếp theo chính là ở việc kheo léo biến đổi phần còn lại để làm biến mất hệ số tự do, việc gải quyết t theo x được thực hiện dễ dàng hơn.
ví dụ 13: Giải phương trình:
2008x^2 - 4x + 3 = 2007x\sqrt{4x - 3}
Lời giải:
ĐK: x \geq \dfrac{3}{4}
Đặt \sqrt{4x - 3} = t \geq 0. Phương trình đã cho trở thành:
2008x^2 - 2007xt - t^2 = 0
Giải ra: x = t hoặc x = - \dfrac{t}{2008} (loại)
* x = t ta có:
x^2 - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \\ x = 3 \\ \end{array} \right.
Vậy x = 1, x = 3 là các nghiệm của phương trình đã cho.
ví dụ 14: Giải phương trình:
(4x - 1)\sqrt{x^3 + 1} = 2x^3 + 2x + 1
Lời giải:
ĐK: x \geq -1
Đặt t = \sqrt{x^3 + 1}. Phương trình đã cho trở thành:
2(t^2 - 1) + 2x + 1 = (4x - 1)t \Leftrightarrow 2t^2 - (4x - 1)t + 2x - 1 = 0
Phương trình trên đã khá đơn giản. Bạn đọc tự giải.
Theo diendantoanhoc.net
0 nhận xét:
Đăng nhận xét
- Hãy dùng tiếng Việt có dấu để mọi người dễ đọc hơn!
- Các bạn hãy Mã hóa Code trước khi chèn vào nhận xét
- Chèn link bằng thẻ: <a href="URL liên kết" rel="nofollow">Tên link</a>
- Tạo chữ <b>đậm</b> và <i>Ngiêng</i>
- Hướng dẫn gõ công thức Toán trên blog bằng MathType
Thank you
Click to see the code!
To insert emoticon you must added at least one space before the code.